Trạng từ
(adverbs) :Trạng từ
thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường
(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động
từ thường
Ex: I have recently
finished my homework.
3. Sau đông từ
tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Ex: She is very nice.
4. Sau “too”: V(thường) +
too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” :
V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc
so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to
breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường
đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng
dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back
my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
Động từ
(verbs)
Vị trí của động từ trong
câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có
nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
I believe her because she always tells
the truth.
Chú ý: Khi
dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
Cách nhận biết từ loại dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập
Danh từ
(nouns)
danh từ thường kết thúc
bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution,
information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying,
teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness,
happiness...........
Tính từ
(adjective)
Tính từ thường kết thúc
bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful,
useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international,
acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious,
dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy,
healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired,
interesting, boring
Trạng từ
(adverbs)
Trạng từ thường được thành
lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully,
carefully, bly, badly
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt
cần ghi nhớ
Adj Adj Adv
good - well
late late/lately
ill- ill
fast - fast
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét