Thứ Ba, 28 tháng 10, 2014

Cách sử dụng giới từ

Lịch học tiếng Anh tháng 11/2014

Giới từ là một loại từ gặp thường xuyên trong tiếng Anh. Sau đây, mình xin đưa ra cách sử dụng một số giới từ hay dùng như sau:

• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

• From = từ >< to = đến

From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng

• Out of = ra khỏi

Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động

• By:

Động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
Động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose

• In = bên trong

In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

• On = trên bề mặt:

On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)

• At = ở tại

At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she
was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now

Thứ Hai, 20 tháng 10, 2014

Fun Story



The child and his mother:

A curious child asked his mother: “Mommy, why are some of your hairs turning grey?”
The mother tried to use this occasion to teach her child: “It is because of you, dear. Every bad action of yours will turn one of my hairs grey!”
The child replied innocently: “Now I know why grandmother has only grey hairs on her head.”

Thứ Tư, 15 tháng 10, 2014

Dạng đặc biệt của câu so sánh trong tiếng Anh

Ở bài trước, chúng ta đã biết được các kiến thức cơ bản về câu so sánh. Trong bài này, trung tâm Ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số dạng đặc biệt của câu so sánh:

1.So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)

Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…
Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.
Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Ví dụ:
The bicycle costs three times as much as the other one.
Mary types twice as fast as I do.  
Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.
Ví dụ: 
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

2.So sánh kép (Double comparison): 

Mẫu câu 1:
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
Ví dụ: The sooner you take your medicince, the better you will feel
Mẫu câu 2: The more + S + V + the + comparative + S + V
Ví dụ: The more you study, the smarter you will become
Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:
Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj
Ví dụ: The weather gets colder and colder

3.So Sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”
Ví dụ:
Harvey is the smarter of the two boys
Of the two books, this one is the more interesting

Thứ Sáu, 10 tháng 10, 2014

Cách xác định trọng âm trong tiếng Anh

Lịch học tiếng anh tháng 10/2014

Trong quá trình học tiếng Anh, phát âm là một trong những lưu ý hàng đầu giúp bạn học giỏi tiếng Anh. Và để phát âm được chuẩn, chúng ta phải xác định được trọng âm. Mình xin chia sẻ cách xác định trong âm trong tiếng Anh như sau:

[Đối với từ đơn]:

1/ Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn ở âm thứ I


=> e.g. 'beauty, 'music, 'tired, 'angry,...

2/ Động từ có 2 âm tiết nhấn âm thứ II


=> e.g. comp'lete, de'sign, su'pport,...

3/ Các từ tận cùng là -ic(s), -sion, -tion nhấn âm thứ II từ cuối đến lên


=> e.g. 'logic, eco’nomics, com'pression, pro'fession, re'lation, so'lution,...

4/ Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy, -gy, -al nhấn âm thứ III từ cuối đếm lên


=> e.g. de’cocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical, ‘critical, eco’nomical,...

5/ Các từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm cũng rơi vào âm tiết thứ III từ cuối đếm lên


=> e.g. e’conomy, ‘industry, in’telligent, ’specialise, ...

[Đối với từ ghép]:

6/ Danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm đầu I


=> e.g. ‘penholder, ‘blackbird, ‘greenhouse, ‘boyfriend,...

7/ Tính từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ II


=> e.g. bad-’tempered, old-’fashioned, one-’eyed, home’sick, well-’done,...

8/ Động từ ghép có trọng âm rơi vào phần thứ II. 


=> e.g. over’look, over'react, mal’treat, put’across,…

[Các trường hợp đặc biệt]:

9/ Các từ vay mượn từ tiếng Pháp (có hậu tố ~ee, ~eer ~aire, ~que) thì phải áp dụng theo tiếng Pháp: các hậu tố đó mang trọng âm (vậy trọng âm của từ rơi vào âm tiết cuối cùng). 


=> e.g. absen’tee, volun'teer, questio’naire, tech’nique, pictu’resque, ...

*Note: Có 2 ngoại lệ là com’mittee, ‘coffee.

10/ Ngoại lệ:


- Có những từ dài có 4 âm tiết trở lên có thể có 2 trọng âm chính và phụ, e.g. in,dustriali’sation, inter’national,...

- Trong vài trường hợp, trọng âm của từ sẽ thay đổi khi tự loại thay đổi, e.g. ‘comment (n) -> com’ment (v), perfect (adj) -> pre’fect (v),...

- Ngược lại, có những từ nếu thay đổi trọng âm thì nghĩa sẽ thay đổi, e.g. ‘invalid (người tàn tật), in’valid (không còn giá trị nữa).

Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

Câu so sánh trong tiếng Anh

1. So sánh bằng (Equality)

Cấu trúc:
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronounPhủ định (negative)S + V + not + so/as + adj/adv + N/PronounVí dụ: 
She is as beautiful as her sister
He is as stupid as his friend

2. So sánh hơn (Comparative)

Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
He is taller than his father.
She speak English more fluently than her friend.

mot-so-tinh-tu-so-sanh-dac-biet
Bảng một số tính từ so sánh đặc biệt cần nhớ

3. So sánh hơn nhất (Superlative)

Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.
Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
- Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
- Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)

Chủ Nhật, 5 tháng 10, 2014

Khuyến mại 10% khoá học tiếng anh nhân ngày 10/10

Nhân kỷ niệm 60 năm ngày giải phóng thủ đô, trung tâm tiếng Anh Oxford English UK Vietnam đưa ra chương trình khuyến mại giảm ngay 10% cho các khoá học tại trung tâm.
Thời gian áp dụng: 01/01/14- 10/10/14
Khoá học áp dụng:
Luyện thi TOEIC
Tiếng Anh giao tiếp
Luyện thi TOEFL
Luyện thi SAT
Luyện thi IELTS
Địa điểm: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, HN
Để biết thêm chi tiết về lịch học cũng như các thắc mắc khác, xin liên hệ:
Bộ phận tư vấn trung tâm Oxford English UK VN
Tel: 04 3856 3886/7

Thứ Năm, 2 tháng 10, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh: Phân từ

Học về phân từ để làm bài tập và sử dụng thành thạo:

1. Định nghĩa về phân từ Phân động từ - Participles )

Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. 
Phân từ gồm 2 loại: Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.
Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.
Quá khứ phân từ hay còn gọi là  phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

2. Các dạng của Phân động từ: ACTIVE (Chủ động) & PASSIVE (Bị động)

Các dạng của Phân động từ:
ACTIVE
(Chủ động)
PASSIVE
(Bị động)
a/ PRESENT .....
writing
being written
b/ PAST .....
writing
written
c/ PERFECT .....
having written
having been written

a/ Hiện tại phân từ: V-ing + phân từ: Tức là động từ thêm đuôi ING vào cuối
b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ thường, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PP hay P2). IRREGULAR VEBS - (Động từ bất quy tắc)

3. Theo luật chung:

3.1. Present Participle (Phân từ thời hiện tại):

Cách dùng của hiện tại phân từ:
  • Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. học tiếng anh online
  • Dùng như  bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.
  • Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Hiện tại phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting, going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: write-writing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting, run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING: tie - tying, die - dying, lie - lying

3.2 Về quá khứ phân từ:

Cách dùng quá khứ phân từ:

3.2.2: Có quy tắc (Regular verbs).

a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING: invite - invited, smile - smiled
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: rub - rubbed, stop - stopped
c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED, Vd: study - studied. carry - carried

3.2.3: Bất quy tắc (Irregular verbs).

Xem Bảng Động từ bất quy tắc
xem thêm tại http://oxford.edu.vn


Phân biệt "Each-Every"

Cùng trung tâm ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam phân biệt hai từ này như sau trong quá trình học tiếng Anh:
GIỐNG NHAU:
phan-biet-each-every

-Each và every giống nhau về nghĩa. Thường thì việc dùng each hay every là như nhau:
Ex:
Each time (hay every time) I see you, you look different. (Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.)
There’s a telephone in each room (hay every room) of the house. (Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.)
-Each có thể làm đại từ hay tính từ trong khi Every chỉ dùng làm tính từ. Khi dùng làm tính từ, cả hai đều là từ hạn định đứng trước danh từ số ít

KHÁC NHAU:

- Each

Ta dùng each khi chúng ta nghĩ tới các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, từng cái một. Nói cách khác Each được dùng khi ta chú ý trực tiếp tới từng thành viên riêng biệt. 
cau-voi-tu-each
Ex: Study each sentences carefully (= study the sentences one by one) (Hãy nghiên cứu từng câu một cách cẩn thận.)
Each thường được dùng hơn với số lượng nhỏ:
Ex: There were four books on the table. Each book was a different colour. (Có bốn quyển sách ở trên bàn. Mỗi quyển có một màu khác nhau.)
- Có thể dùng each cùng với danh từ hoặc đứng một mình (không kèm danh từ) :
None of the rooms was the same. Each was different. (= each room) Không có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.
- Hoặc bạn có thể dùng each one:
Each one was different.
- Bạn có thể nói each of + mạo từ (the…/these… .v.v.) hoặc + đại từ sở hữu (us/you/them) :
Read each of these sentences carefully.
(Hãy đọc mỗi câu này một cách cẩn thận.)
Each of them is a different colour.
(Mỗi cái trong chúng có màu khác nhau)

- Every

vi-du-su-dung-every 
Ta dùng every khi ta nghĩ tới các vật, sự việc như một nhóm. Nghĩa tương tự như all. Every đứng trước danh từ đếm được số ít để chỉ đến tất cả các thành viên của nhóm, một tập thể chứ không phải chỉ nói đến một thành viên nào đó.
Ex: Every sentence must have verb. (all sentences in general).
(Mỗi câu đều phải có động từ)
Each (không phải every) có thể được dùng cho hai vật, sự việc…:
Ex: In a football match, each team has 11 players. (không nói ‘every team’) (Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội gồm 11 cầu thủ.)
Ta dùng every (không dùng each) để nói việc nào đó xảy ra thường xuyên như thế nào:
“How often do you go shopping?” “Every day.” (không nói ‘each day’)
Every có thể dùng every với danh từ, dùng trong cấu trúc each one hoặc each of + (the…, those…, my…, her….) giống như Each
- Everyone và every one
Everyone (một từ) chỉ dùng cho người (= ‘everybody’) . Every one (hai từ) dùng được cho cả người và vật. Với each one cũng vậy:
Ex: Everyone enjoyed the party. (=Everybody…)
(Mọi người đều hài lòng với bữa tiệc)
He is invited to lots of parties and he goes to every one. (= to every party)
(Anh ấy hay được mời dự tiệc và anh ấy dự tất cả) “