Thứ Sáu, 29 tháng 8, 2014

Những việc cần làm khi bắt đầu học tiếng Anh

10 việc cần thiết nhất khi bắt đầu học tiếng anh

Bạn đang bắt đầu lên kế hoạch để học tiếng Anh, hãy tham khảo bài viết dưới đây để có thể bắt đầu việc học của mình một cách tôt nhất và hiệu quả nhất.

1. Hãy tìm cảm hứng

Tôi chắc rằng 100% người thành công với việc học tiếng anh điều thích tiếng anh. Thật sự là sự lãng phí thời gian và công sức khi bạn cố gắng học nhưng chẳng thấy tiếng anh có chút thú vị nào cả. Làm sao tìm được nguồn cảm hứng? Rất dễ. Nếu bạn là một fan bóng đá cuồng nhiệt, bạn hãy vào trang web của MU, Barc…Nếu bạn thích những bộ phim lãng mạng hay hành động của Mỹ, hãy download phim về và xem phim bản tiếng anh( có thể có phụ đề tiếng Việt) qua đó bạn có thể luyện nghe tiếng anh mỗi ngày thật thú vị….Còn rất nhiều, rất nhiều niềm cảm hứng nữa. Hãy tự khám phá bạn nhé!

2. Đừng lo lắng khi gặp lỗi

 Chưa ai thành công với anh ngữ mà chưa từng gặp lỗi khi học. Lỗi càng nhiều sẽ giúp bạn có càng nhiều cơ hội sửa lỗi và tìm ra từ đúng hay câu đúng và tiến bộ từng ngày.

3. Tập “suy nghĩ” bằng tiếng anh

Thông thường chúng ta khi nói hay viết điều suy nghĩ bằng tiếng Việt và dịch sang tiếng Anh nhưng điều đó không mang lại sự phản xạ nhanh nhẹn trong giao tiếp. Hãy tập suy nghĩ bằng tiếng anh ngay từ hôm nay.

4. Thực hành, thực hành và thực hành

Hãy tranh thủ mọi tình huống để thực tập các kỹ năng tiếng anh của bạn. Hãy nói chào bằng tiếng anh khi gặp người nước ngoài trên đường, hãy tham gia các câu lạc bộ tiếng anh, hãy tham gia thảo luận các chủ đề yêu thích trên các diễn đàn nước ngoài….Hãy tận dụng các tình huống để sử dụng tiếng anh.

5. Hãy tìm một người bạn để học tiếng anh

Bạn có thể rất giỏi trong việc tự học nhưng tiếng anh thì không thể học một mình. Bạn nên tìm một người bạn để cùng luyện tập anh ngữ. Theo kinh nghiệm bản thân tôi thì bạn nên tìm một người bạn cùng sở thích trên mạng, tránh học với bạn thân vì đã quá hiểu nhau nên chủ đề nói không nhiều và dễ bị lạc hướng, lang mang…Vừa được học, vừa tìm được bạn mới.

6. Tìm một giáo viên giỏi

Đây có lẽ là yếu tố quan trọng nhất vì khi được hướng dẫn đúng chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều thứ và đạt hiệu quả cao trong quá trình ôn luyện.
Giáo viên bản ngữ luôn là lựa chọn hàng đầu cho việc học tiếng Anh hiệu quả nhất. Các bạn nên tìm tới trung tâm hoặc thầy cô giáo uy tín mà đúng là native teacher nhé.
Sưu tầm.
Chúc mọi người học tốt và sử dụng thành thạo tiếng Anh sớm nhất!

Thông tin về khóa học chi tiết và các vấn đề cần giải đáp xin liên hệ:
Bộ phận tư vấn khách hàng
Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Số 6, ngõ 28, đường Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3856 3886/7
Mail: customerservice@oxford.edu.vn

Thứ Năm, 28 tháng 8, 2014

Cách nhận biết từ loại trong câu tiếng Anh

Trạng từ (adverbs) :Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Ex: She is very nice.
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
       My parents had gone to bed when I got home.
       It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
Động từ (verbs)
Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
        I believe her because she always tells the truth.
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
Cách nhận biết từ loại dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập
Danh từ (nouns)
danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness...........
Tính từ (adjective)
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
Adj Adj Adv
good - well
late late/lately
ill- ill
fast - fast


Thứ Ba, 26 tháng 8, 2014

Tìm hiểu về tiếng Anh học thuật

Tiếng Anh học thuật (Academic English) khác rất nhiều tiếng Anh thông thường (Conversational English). Điểm khác nhau là đối với tiếng Anh giao tiếp, bạn chỉ cần hiểu được những gì người khác nói chứ không cần quan tâm tới các lỗi khác như ngữ pháp, từ vựng…
Còn tiếng Anh học thuật nhằm mục đích giúp cho học viên có được những kỹ năng cần thiết để có thể học tập trong môi trường giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, có khả năng đọc môt khối lượng lớn các tài liệu học tập bằng tiếng Anh, nghe hiểu được bài giảng qua đó trình bày được ý tưởng, viết các bài luận trong môi trường học thuật. 
Tiếng Anh học thuật cũng khác với tiếng Anh chuyên ngành ở chỗ tiếng Anh chuyên ngành thì chỉ chuyên cho một ngành nhất định thế nên hệ thống từ vựng của tiếng Anh chuyên ngành sẽ bó hẹp vào một ngành đó thôi trong khi tiếng anh học thuật sẽ trải rộng nhiều lĩnh vực.
Các bạn đã trúng tuyển đại học nước ngoài hay đang có ý định đi du học hãy nhanh chóng tìm cho mình một khóa học tiếng Anh học thuật để chuẩn bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm hành trang du học, tiến tới thành công trong tương lai.
Ở các trung tâm tiếng Anh, có rất nhiều các khóa học tiếng Anh học thuật mà  bạn có thể lựa chọn tùy vào mục đích của mình ví dụ như: luyện thi IELTS, luyện thi TOEFL, luyện viết luận...
Sau đây xin đưa ra một số trung tâm có uy tín về các khóa tiếng Anh học thuật trên địa bàn Hà Nội:
1.Trung tâm Bristish Council (http://www.britishcouncil.org/vietnam.htm/)- Đây có lẽ là trung tâm nổi tiếng và tốt nhất hiện nay. Nhưng cũng phải nói rằng mức học phí cũng thuộc dạng siêu đắt nhưng cũng chỉ chuyên về IELTS.
2.Trung tâm ACET (http://www.acet.edu.vn/)- Chuyên về các khóa luyện thi IELTS từ sơ cấp tới nâng cao. Chất lượng tốt đi kèm học phí ngang tầm Bristish Council.
3. Trung tâm đào tạo Oxford English UK Vietnam (http://oxford.edu.vn/)  - Đây là trung tâm ngoại ngữ thuộc tầm trung, chi phí hợp lý với hầu hết mọi người.100% giáo viên bản ngữ, chất lượng dạy tốt và có rất nhiều các khóa tiếng Anh học thuật cho bạn lựa chọn (IELTS, TOEFL, SAT, viết luận…)
4. Trung tâm SUMMIT (http://www.summit.edu.vn/)-  Chỉ chuyên về IELTS. Chất lượng cũng khá tốt, học phí cũng tương đối cao.
5. Các trung tâm như RES, KOS, EQUEST… thì chất lượng người chê người khen, mà nhiều khóa học có cả giáo viên người Việt, học phí thì cũng không phải rẻ.
Mọi người hãy tham khảo và tự tìm cho mình một trung tâm tiếng Anh tốt và phù hợp nhé.
Chúc mọi người học tốt và thành công.

Thứ Hai, 25 tháng 8, 2014

Những cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh

Những cấu trúc động từ phổ biến trong tiếng Anh:

1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
Ex: Sometimes I feel like running away from everything
( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)

2. expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)
Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)

3. advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)
Ex: She advised him not to go
(Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)

4. go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)
Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)

5. leave someone alone ( để ai đó yên)
Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên)


Chủ Nhật, 24 tháng 8, 2014

Phân biệt "Above và Over"

Above và Over là hai giới từ so sánh cũng khá phức tạp. Trong quá trình học tiếng Anh, không ít bạn sẽ phải đắn đo vì hai giới từ này. Sau đây, mình xin đưa ra một vài điểm giống và khác nhau giữa hai giới từ để các bạn có thể lựa chọn đúng nhé:

* Giống nhau:

Cả above và over đều có thể dùng để diễn tả vị trí cao hơn một vật gì khác.
Ví dụ:
– They built a new room above/ over the garage. (Họ đã xây một căn phòng mới trên nóc gara).

Cả above và over đều có nghĩa là nhiều hơn.

Ví dụ :
– Inflation is above / over 6%. (Lạm phát trên 6%).

– Children of 14 and above / over can be seen this film. (Trẻ em từ 14 tuối trở lên được phép xem bộ phim này).

* Khác nhau:

Tuy nhiên giữa over và above có một vài sự khác biệt trong cách sử dụng.
Above được sử dụng khi ta so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn nào đó.
Ví dụ:
– The mountain is 2000 feet above sea level. (Ngọn núi này cao 2000 feet so với mực nước biển).
– Temperature will not rise above zero tonight. (Nhiệt độ tối nay sẽ không cao hơn 0 độ đâu).

Trong khi đó over chỉ được sử dụng với số, tuổi, tiền và thời gian mà thôi.
Ví dụ:
– He is over 50. (Ông ấy đã hơn 50 tuổi rồi đấy).
– It cost over $100. (Giá của nó trên $100).
– We waited over 2 hours. (Chúng tôi đã chờ hơn 2 tiếng đồng hồ rồi).

Khi nói về sự chuyển động từ chỗ này sang chỗ khác thì bạn chỉ có thể sử dụng over.
– They jumped over the stream. (Họ đã nhảy qua dòng suối).
Thêm vào đó over còn có nghĩa là phủ lên.

He put a blanket over the sleeping child. (Anh ấy đắp chăn cho đứa bé đang ngủ)


Thứ Sáu, 22 tháng 8, 2014

Tìm hiểu cụm từ "PICK UP" trong tiếng Anh

Tiếng Anh có rất nhiều các cụm động từ. Trong quá trình học tiếng Anh, sẽ không ít lần bạn bắt gặp cụm động từ "PICK UP". Bạn đã biết hết các nghĩa của cụm từ đó, hãy cùng tìm hiểu nhé:

1. Nâng hoặc mang cái gì đó.

Ví dụ:

She put her coat on, picked up her bag, and left.

(Cô ta mặc áo khoác, mang giỏ, và đi).

2. Học hỏi qua kinh nghiệm chứ không phải bằng sự cố gắng

Ví dụ:

When I got back from Tokyo I realised that I had picked up quite a few Japanese words.

(Khi tôi trở về từ Tokyo tôi đã nhận ra rằng tôi đã học được nhiều từ Nhật).

3. Có sự tiến triển hoặc cải tiến

Ví dụ:

Business was very slow for the first few months, but it picked up in the new year.

(Việc kinh doanh rất chậm trong những tháng đầu, nhưng có sự tiến triển trong năm mới).

4. Mắc bệnh truyền nhiễm

Ví dụ:

I picked up a chest infection towards the end of the week.

(Tôi bị mắc bệnh truyền nhiễm ngực vào cuối tuần).

5. Bắt giữ hoặc giam người nào đó

Ví dụ:

The bank was robbed at 6pm. The police had picked up 3 suspects by 9.

(Ngân hàng bị trộm vào lúc 6 giờ. Cảnh sát đã bắt giữ 3 người tình nghi vào lúc 9 giờ).

6. Đón ai đó bằng xe hơi

Ví dụ:

Pick me up at 6 – I’ll be waiting outside the train station.

(Đón em vào lúc 6 giờ – em sẽ chờ anh trước nhà ga).

7. Mua cái gì đó

Ví dụ:

Could you pick up some milk on your way home please?

(Anh mua sữa trên đường về nhé?).

8. Trả hoá đơn, đặt biệt cho người khác

Ví dụ:

We went to a lovely restaurant, but I’m not sure how much it cost: John picked up the bill.

(Chúng tôi đã ăn tại một nhà hàng xinh đẹp, nhưng tôi không biết giá bao nhiêu: John đã thanh toán hoá đơn).

9. Tiếp tục một việc gì đó mà được tạm ngừng lại trong một thời gian

Ví dụ:

We’re out of time, so we’ll end the meeting now, but we can pick it up again next week.

(Chúng ta không còn thời gian nữa, vì thế phải ngừng cuộc họp, nhưng chúng ta sẽ họp lại vào tùân tới).

10. Nhận được sóng trên truyền hình, radio

Ví dụ:

We can’t pick up channel 5 in this area.

(Chúng tôi không xem được kênh 5 trong khu vực này)

Thứ Năm, 21 tháng 8, 2014

Các cụm từ thông dụng với "FOR"

CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỚI FOR KHÔNG NÊN BỎ QUA:

• for the moment: temporarily --> tạm thời

e.g: We'll stop for the moment.

• for the time being = for the moment --> tạm thời

e.g: We'll stop for the time being.

• for ages = for a long time --> đã lâu rồi

e.g: I've been waiting for ages.

• for a change: to be different; for variety --> để thay đổi

e.g: We're tired of the car, so we'll walk for a change.

• for fear of sth: vì lo sợ về cái gì.

e.g: He doesn't drive for fear of an accident.

• for life: cả phần đời còn lại

e.g: She will stay in prison for life.

• for instance = for example: chẳng hạn

e.g: I've lived in many cities, for instance, Boston, Chicago, and Detroit.

• for sale: available for purchase; buyable --> để bán

e.g: How long has this house been for sale?

• for a while: for a short time --> 1 chốc, 1 lát

e.g: The baby was quiet for a while.


THAM KHẢO CÁC BÀI HỌC KHÁC TẠI WEBSITE: HTTP://OXFORD.EDU.VN/

Thứ Tư, 20 tháng 8, 2014

Từ vựng chỉ tính cách cung hoàng đạo

Tính từ chỉ tính cách cung hoàng đạo
Tính từ trong tiếng Anh
Các bạn hãy tham khảo một số từ vựng tiếng Anh chỉ tính cách từng cung hoàng đạo xem có đúng với mình không nhé:

- Capricorn (Ma kết 22/12-19/1)

+ responsible: có trách nhiệm
+ persistent: kiên trì
+ disciplined: có kỉ luật
+ calm: bình tĩnh
+pessimistic: bi quan
+ conservative: bảo thủ
+ shy: nhút nhát

- Aquarius (Bảo Bình 20/1-19/2)

+ inventive: sáng tạo
+ clever: thông minh
+ humanitarian: nhân đạo
+ friendly: thân thiện
+ aloof: xa cách, lạnh lùng
+ unpredictable: khó đoán
+ rebellious: nổi loạn

- Pisces (Song ngư 20/2-20-/3)

+ romantic: lãng mạn
+ devoted: hy sinh
+ compassionate: đồng cảm, từ bi
+ indecisive: hay do dự
+escapist: trốn tránh
+ idealistic: thích lí tưởng hóa

- Aries (Bạch Dương 21/3-20/4)

+ generous: hào phóng
+ enthusiastic: nhiệt tình
+ efficient: làm việc hiệu quả
+ quick-tempered: nóng tính
+ selfish: ích kỉ
+ arrogant: ngạo mạn

- Taurus (Kim ngưu 21/4-20/5)

+ reliable: đáng tin cậy
+stable: ổn định
+ determined : quyết tâm
+ possessive: có tính sở hữu
+ greedy: tham lam
+ materialistic: thực dụng

- Gemini (Song tử 21/5-21/6)

+ witty: hóm hỉnh
+ creative: sáng tạo
+ eloquent: có tài hùng biện
+ curious: tò mò
+ impatient: thiếu kiên nhẫn
+ restless: không ngơi nghỉ
+ tense: căng thẳng

- Cancer (Cự giải 22/6-22/7)

+ intuitive: bản năng, trực giác
+ nurturing: ân cần
+ frugal: giản dị
+ cautious: cẩn thận
+ moody: u sầu, ảm đạm
+self-pitying: tự thương hại
+ jealous: ghen tuông

THAM KHẢO CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIÚP BẠN TỰ TIN TRONG CUỘC SỐNG

Thứ Hai, 18 tháng 8, 2014

Phân biệt Under và Below

Giành cho các bạn học tiếng Anh
Tìm hiểu thêm về giới từ

Phân biệt Under và Below: Hai từ này có một số điểm giống và khác nhau như sau:

▶ UNDER

 Khi chỉ vị trí, under được dùng để mô tả một vật ở vị trí thấp hơn và bị một vật khác che phủ:

I hid the key under a rock. (Tôi giấu chiếc chìa khoá dưới một hòn đá).

Officials said there was nothing under President Bush’s jacket. (Các quan chức nói rằng không có gì bên trong áo khoác của tổng thống Bush).

 Under còn có nghĩa là “trẻ hơn, chưa đầy, chưa đến”:

Youngsters under the age of eighteen are not allowed to see this type of films. (Thanh thiếu niên dưới 18 tuổi không được phép xem loại phim này).

All items are under a pound. (Tất cả các mặt hàng đều có giá dưới một bảng).

 Under còn xuất hiện trong một số cụm từ cố định để diễn tả một hành động đang diễn ra khi có một việc khác chen vào, điều kiện xảy ra hay việc bị điều gì hay ai đó chi phối:

under construction: đang được xây dựng
under attack: đang bị tấn công
under arrest: đang bị bắt giữ
under these conditions:trong những điều kiện này
under consideration: đang được xem xét
under pressure: dưới áp lực/ sức ép
under the Ceausescu regime: dưới thời Ceausescu

▶ BELOW

 Khi chỉ vị trí below được dùng để chỉ bên dưới nhưng không phải là ngay bên dưới một vật và tiếp xúc với vật đó. Nó chỉ diễn tả ý nghĩa rằng sự vật được đề cập đến ở khoảng không gian bên dưới mà thôi:

From the top of the skyscrapers the cars below us looked like small ants. (Trên nóc của toà nhà chọc trời nhìn xuống những chiếc ô tô bên dưới trông giống như những chú kiến nhỏ).

The author’s name was printed below the title of book. (Tên tác giả được in bên dưới tiêu đề cuốn sách).

 Bên cạnh đó below còn mang một nghĩa tương tự under là “trẻ hơn, chưa đến, dưới mức”:

Children below the age of ten can travel at half price on the bus. (Trẻ em dưới mười tuổi có thể được giảm nửa giá vé khi đi xe buýt).

His marks in English have been below average for sometime now. (Điểm số môn tiếng Anh của cậu ta dạo này toàn dưới trung bình).

Their living standard is below poverty line. (Mức sống của họ dưới mức nghèo khổ).

 Khi chỉ vị trí theo một thang đo độ nhất định người Anh dùng below:

The temperature has fallen eight degrees below zero. (Nhiệt độ đã giảm xuống âm 8 độ).

Her IQ is below 80. (Chỉ số IQ của cô ta dưới 80).

This machine is only able to receive radio waves below 22 kHz. (Máy này chỉ có thể nhận được sóng ra-đi-ô dưới 22 kHz).

Chủ Nhật, 17 tháng 8, 2014

Những câu tiếng anh giao tiếp khi khách đến nhà chơi

THAM KHẢO CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI 

Xin giới thiệu với các bạn một số câu giao tiếp tiếng Anh khi nhà có khách:

On arrival - Khi khách đến
• Good to see you! Gặp cậu vui quá! (một khách), gặp các cậu vui quá! (hai khách)
• You're looking well. Trông cậu khỏe đấy (một khách), Trông các cậu khỏe đấy (hai khách)
• Please take your shoes off. Cậu bỏ giày ở ngoài nhé (một khách), Các cậu bỏ giày ở ngoài nhé (hai khách)
• Can I take your coat? Để mình treo áo cho cậu!
• Sorry we're late. Xin lỗi cậu, bọn mình đến muộn
• Did you have a good journey? Cậu đi đường ổn chứ? (một khách), Các cậu đi đường ổn chứ? (hai khách)
• Did you find us alright? Cậu tìm nhà có khó không? (một khách), Các cậu tìm nhà có khó không? (hai khách)
• I'll show you your room. Mình sẽ đưa cậu đi xem phòng của cậu (một khách), mình sẽ đưa các cậu đi xem phòng các cậu (hai khách)
• This is your room. Đây là phòng của cậu (một khách), đây là phòng của các cậu (hai khách)
• Would you like a towel? Cậu có cần khăn tắm không?
• Make yourself at home. Cứ tự nhiên như ở nhà nhé



Thứ Sáu, 15 tháng 8, 2014

Giao tiếp tiếng Anh trong cuộc sống

Đọc thêm:Những câu tiếng Anh giao tiếp đơn giản thường dùng
Những câu giao tiếp tiếng Anh đơn giản, gắn liền với cuộc sống đời thường:

1. Whatever you think.

--> Muốn nghĩ gì thì nghĩ.

2. Leave it out.

--> Đừng nói nữa.

3. I'm going to bed now. I'm beat.

--> Tôi đi ngủ đây - Tôi rất mệt.

4. It's a matter of taste.

--> Đó là vấn đề thị hiếu.

5. That's for sure.

--> Nhất định rồi .

6. Make it big.

--> Thành công nhé .

7. That's done it.

--> Thế là xong.

8. I just wanna kick back and relax.

--> Tôi chỉ muốn nghỉ ngơi và thư giãn thôi.

9. Everyone said that.

--> Ai cũng nói thế.

10. Calm down! Nothing to worry about.

--> Bình tĩnh! Có gì phải lo đâu.
( sưu tầm )


THAM KHẢO KHÓA HỌC TIẾNG ANH VỚI 100% GIÁO VIÊN NƯỚC NGOÀI

Thứ Năm, 14 tháng 8, 2014

Học tiếng Anh hàng ngày: tính từ miêu tả ngoại hình

Tính từ trong tiếng Anh
Trật tự của tính từ 
Các bạn cùng tham khảo để học tiếng anh tốt nhé:
Các tính từ tiếng Anh miêu tả ngoại hình

* Complexion (Nước da)
- Dark: đen
- Fair: trắng, sáng
- Smooth: láng mịn
- Rough: thô, ráp
- Swarthy: ngăm đen
- Weather-beaten: dày dạn gió sương
- Healthy/ Rosy: hồng hào

* Build (Tầm vóc)
- Plump: bụ bẫm, đầy đặn
- Stout: to khỏe, mập mạp
- Slim/ Slander: mảnh khảnh
- Obese: béo phì
- Overweight: thừa cân, béo phì
- Skinny: gầy giơ xương
- Stocky: thấp, khỏe
- Well-built: lực lưỡng, cường tráng
- Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc

* Age (Tuổi tác)
- Young: trẻ
- Middle-aged: trung niên
- Elderly: già
- Old: già
- In his/ her early teens/ twenties... : khoảng độ tuổi đầu tuổi mười mấy/ hai mươi mấy ...
- In his/ her late forties: Khoảng độ cuối tuổi 40

* Clothes (Áo quần)
- Smartly dressed: ăn mặc bảnh bao
- Neatly dressed: ăn mặc chỉnh tề
- Untidily/ Sloppily dressed: ăn mặc luộm thuộm

* Expression (Vẻ mặt)
- She looked shy/ happy: Cô ấy trông có vẻ rụt rè/ vui vẻ
- He appeared shy/ he had a shy expression: Anh ta trông có vẻ rụt rè
- She has an air of timidity: Cô ấy có vẻ rụt rè


Thứ Tư, 13 tháng 8, 2014

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp hằng ngày về đồ vật dọn dẹp

Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, bạn sẽ ít nhiều sử dụng một trong số các từ vựng về đồ vật để làm các công việc nhà như sau:
1/ broom /bruːm/: chổi có cán

2/ mop /mɒp/: cây lau

3/ squeegee (mop) /ˈskwiːdʒiːmɒp/: chổi lăn

4/ bucket /ˈbʌkɪt/ = pail (nghĩa Mỹ) /peɪl/: thùng xô

5/ feather duster /ˌfeðə(r)ˈdʌstə(r)/: khăn lông lau bụi

6/ dustpan and brush /ˈdʌstpænændbrʌʃ/: đồ quét dọn và cái bàn chải

7/ duster /ˈdʌstə(r)/: khăn lau bụi

8/ rubber gloves /ˈrʌbə(r)ɡlʌvz/: găng tay cao su

9/ ironing board /ˈaɪənɪŋbɔːd/: bàn ủi

10/vacuum cleaner /ˈvækjuəmkliːnə(r)/ = Hoover™ (nghĩa Anh) /ˈhuːvə(r)/: máy hút bụi


Thứ Hai, 11 tháng 8, 2014

Pharse form FUCK

Trong tiếng Anh giao tiếp, bạn sẽ nghe thấy rất nhiều từ có từ FUCK đi cùng.

fuck me: Dùng để thể hiện khi bạn thấy thứ gì đó gây ngạc nhiên hoặc là gây ấn tượng

fuck around: làm chuyện ruồi bu kiến đậu, phí phạm thời gian, như dã tràng xe cát biển đông
e.g. Will you stop fucking around? (Mày có thôi làm cái chuyện ruồi bu kiến đậu đó hay không?)

fuck sb around: làm phiền, làm tốn thời gian của ai đó, phá bĩnh họ
e.g. Don't fuck me around, Ok? (Mày đừng có phá tao nữa được không?)

fuck sb over: ngược đãi, hành hạ ai
e.g. They'll just fuck you over if you let them. (Mày cứ để im vậy, chúng nó sẽ hành hà, ngược đãi mày hoài luôn đấy)

fuck off! Biến mày! Cút mày!

fuck sb up: phá hỏng, làm hư ai đó
e.g. Heroins fuck him up: Ma túy phá hỏng cuộc đời anh ta.

fuck sth up: làm lộn xộn, rối tung lên
e.g. I'm scared of fuck things up. (Tôi sợ làm mọi thứ rối tung lên)

fuck with somebody: Làm phiền ai đó, quấy rối ai đó
e.g If I were you, I wouldn't fuck with John. (Nếu tôi là Cô, tôi sẽ không bám theo đuôi anh John nữa)


Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7Email: customerservice@oxford.edu.vn

Chủ Nhật, 10 tháng 8, 2014

Những câu hỏi thường được sử dụng trong phỏng vấn xin việc

Kết thúc quá trình học ở trường là khoảng thời gian bạn đi tìm việc để thực hành những gì đã đươc học trên ghế nhà trường. 
Trong quá trình tìm kiếm việc làm, bạn sẽ không ít lần phải phỏng vấn. Sau đây là những câu hỏi mà nhà tuyển dụng hay hỏi bạn:
1. Tell me a little about yourself : Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn- Đây là câu hỏi mà tất cả các nhà tuyển dụng đều hỏi các ứng viên, họ mong chờ điều gì từ câu này? Thật ra thì không ai muốn một câu trả lời dài lê thê kể về bố mẹ, anh chị e đâu, họ chỉ quan tâm tới việc bạn trả lời có đúng trọng tâm cái họ cần không thôi. Tham khảo một số câu dưới đây nhé 

Trả lời:

+ "I grew up in VN and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.”
“Tôi lớn lên ở VN và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ.”

+ “I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.”
“Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.”

+ “I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.”
“Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.”

+ “I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”
“Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.”

2. What are your strengths ?: Thế mạnh của bạn là gì? Câu này thì đúng là rất khó trả lời, nhưng nhà tuyển dụng nào cũng hỏi. Câu này yêu cầu các bạn phải khéo léo, không được nói quá về bản thân và phải nêu bật được những điểm mạnh mà phù hợp với công việc. Tham khảo phần trả lời dưới đây

Trả lời:

+ “I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.”
“Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.”

+ “I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.”
“Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ”
+ : “After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.”
“Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.”
Bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết những câu hỏi khi đi phỏng vấn

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7Email: customerservice@oxford.edu.vn

Thứ Sáu, 8 tháng 8, 2014

Đoán từ lạ trong tiếng Anh

Khi học tiếng anh, không ít lần bạn sẽ bắt gặp những từ lạ. Sau đây là một số gợi ý để bạn đoán nghĩa của chúng:

1. Xác định xem đó là danh từ hay động từ


Nếu là danh từ riêng, bỏ qua và đọc tiếp. Nếu là tính từ (adj) hay trạng từ (adv) đoán xem mức độ, nghĩa tích cực hay tiêu cực đối với từ chính như thế nào, rồi bỏ qua. Nếu là động từ chính, chắc phải tìm ra nghĩa của chúng.

2. Phân tích từ lạ


Từ tiếng Anh có cấu trúc lắp ghép từ nhiều thành tố, có preffix (thành tố trước) và suffix (thành tố sau). Hai thành tố này có thể giúp ta xác định được nghĩa của từ. Ví dụ, từ “review” có preffix là “re” và từ chính là “view”. Chúng ta biết “re” có nghĩa là làm lại, lặp lại; “view” có nghĩa là xem; vì thế, “review” có nghĩa là xem lại. Đây là 1 ví dụ đơn giản, các bạn có thể áp dụng cách này rất hiệu quả cho những từ đơn giản.

3. Tìm những gợi ý xung quanh từ đó để hiểu nghĩa của từ


Ví dụ bạn không biết từ “deserve” trong câu “First deserve, then desire”; nhưng bạn thấy “first” và “then” có nghĩa nguyên nhân, kết quả; do đó, “deserve” sẽ là nguyên nhân dẫn đến “desire”. “Desire” là muốn được gì đó, vậy 90% “deserve” có nghĩa là bạn phải xứng đáng.

4. Hỏi 1 ai đó


Thực sự khi trao đổi với 1 người khác, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ và mất ít thời gian hơn cho bài đọc. Khi có câu trả lời, hãy ghi nhanh ra giấy để sau khi đọc xong, xem lại và học thêm từ mới nhé. Nhưng hãy kiên nhẫn trước khi tìm 1 ai đó để hỏi, vì nghiên cứu cho thấy khi bạn đoán, 90% là bạn đoán chính xác.

5. Đến bước cuối cùng hãy tra từ điển


Khi tra từ điển, hãy cố gắng đừng dùng kim từ điển. Kim từ điển có thể nhanh nhưng chẳng giúp ích được gì nhiều đâu. Hãy nhớ, nếu chọn lật từ điển, bạn phải chắc chắn rằng mình sẽ nhanh chóng trở lại bài đọc chứ không để tâm trí đi lòng vòng nhé!


Tham khảo học tiếng Anh tại http://oxford.edu.vn/

Thứ Năm, 7 tháng 8, 2014

Ý nghĩa của thán từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh giao tiếp, không ít lần bạn sẽ phải sử dụng đến thán từ. Thán từ là những từ cảm thán ngắn gọn như Oh!, Um hay Ah! Mặc dù chúng thật sự không có giá trị về mặt ngữ pháp nhưng chúng lại được sử dụng thường xuyên, đặc biệt là trong văn nói. Khi thán từ được thêm vào câu thì chúng không liên quan đến văn phạm trong câu. Đôi khi có dấu chấm cảm “!” được thêm vào sau mỗi thán từ khi viết.
Sau đây là một số thán từ thông dụng:
Thán từ
Ý nghĩa
Ví dụ
Ah
- expressing pleasure
diễn tả niềm vui sướng
- expressing realization
diễn tả sự thông suốt
- expressing resignation
diễn tả sự thoái thác
- expressing surprise
diễn tả sự ngạc nhiên
“Ah, that feels good”.
(À, tốt đấy.)
“Ah, now I understand.”
(A, giờ thì tôi hiểu rồi.)
“Ah well, it can’t be helped.”
(À, chẳng thể cứu chữa gì được nữa đâu).
“Ah! I’ve won!”
(A! Tôi thắng rồi!)
Alas
expressing grief or pity
diễn tả sự đau khổ hoặc tiếc nuối
“Alas, She’s dead now.”
(Ôi, giờ thì bà ấy đã mất rồi.)
Dear
- expressing surprise
diễn tả sự ngạc nhiên
- expressing pity
diễn tả sự tiếc nuối
“Dear me! That’s a surprise!”
(Trời! Bất ngờ thật!)
“Oh dear! Does it hurt?”
(Trời ơi! Nó có bị hư không?)
Eh
- asking for repetition
yêu cầu lặp lại
- expressing enquiry
diễn tả sự chất vấn
- expressing surprise
diễn tả sự ngạc nhiên
- inviting agreement
gợi sự đồng tình
- expressing hesitation
diễn tả sự do dự
“It’s hot today.” “Eh?”
“I said it’s hot today.”
(Tôi nói là hôm nay trời nóng quá.”
“What do you think of that, eh?”
(Này, bạn đang nghĩ gì vậy?)
“Eh! Really?”
(Trời ơi! Thật không?)
“Let’s go, eh?”
(Nè, đi chứ?)
“Lima is the capital of... er...Peru.”
(Lima là thủ đô của... ơ...Peru.)
Hello
- expressing greeting
diễn tả sự chào hỏi
- expressing surprise
diễn tả sự ngạc nhiên
“Hello John. How are you today?”
(Chào John. Hôm nay khỏe không?)
“Hello! My car’s gone!”
(Ô này, xe tôi hư rồi!)
Hey
- calling attention
gợi sự chú ý
- expressing surprise, joy, etc.
diễn tả sự ngạc nhiên, vui sướng
“Hey! Look at that!”
(Ơ! Nhìn kìa!)
“Hey! What a good idea!”
(Này! Ý kiến hay đấy!)
Hi
expressing greeting
diễn tả sự chào hỏi
“Hi! What’s new?”
(Xin chào! Có gì mới không?)
Hmm
expressing hesitation, doubt or disagreement
diễn tả sự do dự, nghi ngờ hay bất đồng
“Hmm. I’m not so sure.”
(Hmm. Mình không chắc lắm.)
Oh
- expressing surprise
diễn tả sự ngạc nhiên
- expressing pain
diễn tả sự đau đớn
- expressing pleading
diễn tả sự cầu xin nài nỉ
“Oh! You’re here!”
(Ồ! Thì ra bạn ở đây!)
“Oh! I’ve got a toothache.”
(Ôi! Tớ bị đau răng.)
“Oh, please say “yes”!”
(Ôi, vui lòng đồng ý đi!)
Ouch
expressing pain
diễn tả sự đau đớn
“Ouch! That hurts!”
(Ối! Đau quá!)
Uh-huh
expressing agreement
diễn tả sự đồng tình
“Shall we go?” “Uh-huh.”
(Chúng ta lên đường chứ? - Ừ.)
Uh
expressing hesitation
diễn tả sự ngập ngừng, do dự
“Uh...I don’t know the answer to that.”
(Ơ...Tớ không biết câu trả lời đâu.)
Um-umm
expressing hesitation
diễn tả sự ngập ngừng, do dự
“85 divided by 5 is...um...17.”
(85 chia cho 5 bằng... ừm...17)
Well
- expressing surprise
diễn tả sự ngạc nhiên
- introducing a remark
đưa ra nhận xét
“Well, I never!”
(Chà, thể cơ à!)
“Well, what did he say?”
(Thế nào, anh ấy đã nói gì?)

Cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp



Khi chúng ta muốn truyền đạt lời mình hay của người khác đã nói cho một người thứ ba thì chúng ta sẽ dùng tới câu gián tiếp. Sử dụng câu gián tiếp có nghĩa là chúng ta nói đến một điều đã sảy ra trong quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp.
Như vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp.
Tommy said: “ I bought a new car for myself yesterday.”à Tommy said (that) he had bought a new car for himself the day before.
Sau đây chúng ta sẽ học các bước để chuyển câu direct speech sang indirect speech.
Bước 1: Biến đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
Direct speech
Indirect speech

We
Me / You
Us
Mine
Ours
My
Our 
Myself
He /She 
They 
Him /Her
Them
His / Hers
Theirs
His / Her
Their
Himself / herself
NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại.
Jenny: Tim, you should listen to me
Jenny tự thuật: I told Tim that he should listen to me
Người khác thuật lại: Jenny told Tim that he should listen to her
Tim thuật lại: Jenny told me that I should listen to her.
Bước 2: Dịch chuyển thì về một cấp so với câu nói trực tiếp
Bảng đổi động từ
Direct speech
Indirect speech
Hiện tại đơn
Quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Will/Shall (Simple future)
Be going to
Will be V-ing
Future perfect
Can/May/
Must/Have to
Needn’t
Must/ Should/ Shouldn’t

Would/ Should(Tương lai trong quá khứ)
Was/ Were going to
Would be V-ing
Perfect conditional
Could/ Might/
Had to
Did not have to
Must/ Should/ Shouldn’t

Present conditional
Perfect conditional
He does -> He did 
He is doing -> He was doing
He has done -> He had done
He has been doing -> He had been doing
He will do -> He would do
He will be doing -> He would be doing
He will have done -> He would have done 
He may do -> He might do
He may be doing -> He might be doing
He can do -> He could do
He can have done -> He could have done
He must do/have to do -> He had to do
Trong trường hợp câu trực tiếp ở quá khứ đơn, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang quá khứ hoàn thành đều được.
Trong câu tường thuật, model verb MUST thường được chuyển thành HAD TO, NEEDN’T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN’T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên.
His mother said to him: “You must study harder”à His  mother told him that he had to study harder
Jin said:”You  needn’t water the flowers because it rained last night”
à Jin said that he didn’t have to water the flowers bcs it had rained the day before
 Bước 3: Thay đổi phó từ, trạng từ thời gian
Bảng biến đổi các đại từ, phó từ chỉ địa điểm, thời gian
NowToday
Tonight
Yesterday
The day before yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Next + Time
Last + Time
Time + ago
This, these
That
Here, Overhere
ThenThat day
That night
The day before/ the previous day
Two days before
The next/ the following day/ the day after
In two days’ time/ two days after
The following + Time
The previous + Time/ The + Time + before
Time + before/ Time + earlier
That, those
That
There, Overthere
Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning Tom said: ‘I will be busy today’.
 -> At breakfast this morning Tom said he would be busy today.
 Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai (say, will say, have said, …), thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn giữ nguyên.
Jane says: ’The train will leave here in 5 minutes’. -> Jane says (that) the train will leave here in 5 minutes.
  Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn không đổi.
The professor said: ‘The moon revolves around the earth’. -> The professor said (that) the moon revolves around the earth. (Giáo sư nói (rằng) mặt trăng quay xung quanh trái đất).