Thứ Năm, 7 tháng 8, 2014

Cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp



Khi chúng ta muốn truyền đạt lời mình hay của người khác đã nói cho một người thứ ba thì chúng ta sẽ dùng tới câu gián tiếp. Sử dụng câu gián tiếp có nghĩa là chúng ta nói đến một điều đã sảy ra trong quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp.
Như vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp.
Tommy said: “ I bought a new car for myself yesterday.”à Tommy said (that) he had bought a new car for himself the day before.
Sau đây chúng ta sẽ học các bước để chuyển câu direct speech sang indirect speech.
Bước 1: Biến đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
Direct speech
Indirect speech

We
Me / You
Us
Mine
Ours
My
Our 
Myself
He /She 
They 
Him /Her
Them
His / Hers
Theirs
His / Her
Their
Himself / herself
NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại.
Jenny: Tim, you should listen to me
Jenny tự thuật: I told Tim that he should listen to me
Người khác thuật lại: Jenny told Tim that he should listen to her
Tim thuật lại: Jenny told me that I should listen to her.
Bước 2: Dịch chuyển thì về một cấp so với câu nói trực tiếp
Bảng đổi động từ
Direct speech
Indirect speech
Hiện tại đơn
Quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Will/Shall (Simple future)
Be going to
Will be V-ing
Future perfect
Can/May/
Must/Have to
Needn’t
Must/ Should/ Shouldn’t

Would/ Should(Tương lai trong quá khứ)
Was/ Were going to
Would be V-ing
Perfect conditional
Could/ Might/
Had to
Did not have to
Must/ Should/ Shouldn’t

Present conditional
Perfect conditional
He does -> He did 
He is doing -> He was doing
He has done -> He had done
He has been doing -> He had been doing
He will do -> He would do
He will be doing -> He would be doing
He will have done -> He would have done 
He may do -> He might do
He may be doing -> He might be doing
He can do -> He could do
He can have done -> He could have done
He must do/have to do -> He had to do
Trong trường hợp câu trực tiếp ở quá khứ đơn, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang quá khứ hoàn thành đều được.
Trong câu tường thuật, model verb MUST thường được chuyển thành HAD TO, NEEDN’T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN’T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên.
His mother said to him: “You must study harder”à His  mother told him that he had to study harder
Jin said:”You  needn’t water the flowers because it rained last night”
à Jin said that he didn’t have to water the flowers bcs it had rained the day before
 Bước 3: Thay đổi phó từ, trạng từ thời gian
Bảng biến đổi các đại từ, phó từ chỉ địa điểm, thời gian
NowToday
Tonight
Yesterday
The day before yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Next + Time
Last + Time
Time + ago
This, these
That
Here, Overhere
ThenThat day
That night
The day before/ the previous day
Two days before
The next/ the following day/ the day after
In two days’ time/ two days after
The following + Time
The previous + Time/ The + Time + before
Time + before/ Time + earlier
That, those
That
There, Overthere
Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning Tom said: ‘I will be busy today’.
 -> At breakfast this morning Tom said he would be busy today.
 Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai (say, will say, have said, …), thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn giữ nguyên.
Jane says: ’The train will leave here in 5 minutes’. -> Jane says (that) the train will leave here in 5 minutes.
  Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn không đổi.
The professor said: ‘The moon revolves around the earth’. -> The professor said (that) the moon revolves around the earth. (Giáo sư nói (rằng) mặt trăng quay xung quanh trái đất).


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét