Khi chúng ta muốn truyền đạt lời mình hay của người
khác đã nói cho một người thứ ba thì chúng ta sẽ dùng tới câu gián tiếp. Sử dụng câu gián tiếp có
nghĩa là chúng ta nói đến một điều đã sảy ra trong quá khứ. Vì vậy mệnh đề
tường thuật chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp.
Như vậy để làm một Reported
Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau
câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được
chuyển đổi cho phù hợp.
Tommy said: “ I bought a
new car for myself yesterday.ӈ Tommy said (that) he had bought a new car for
himself the day before.
Sau đây chúng ta sẽ học
các bước để chuyển câu direct speech sang indirect speech.
Bước 1: Biến đổi đại từ
nhân xưng và tính từ sở hữu
Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
|
|
Direct speech
|
Indirect speech
|
I
We Me / You Us Mine Ours My Our Myself |
He /She
They Him /Her Them His / Hers Theirs His / Her Their Himself / herself |
NOTE: Ngoài quy tắc
chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan
đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại.
Jenny: Tim, you should listen to me
Jenny tự thuật: I told Tim that he should listen
to me
Người khác thuật lại: Jenny told Tim that he
should listen to her
Tim thuật lại: Jenny told me that I should
listen to her.
Bước 2: Dịch chuyển thì
về một cấp so với câu nói trực tiếp
Bảng
đổi động từ
|
|
Direct speech
|
Indirect speech
|
Hiện tại đơn
|
Quá khứ đơn
|
Hiện tại hoàn thành
|
Quá khứ hoàn thành
|
Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ đơn
|
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn/ Quá
khứ hoàn thành
|
Quá khứ hoàn thành
|
Quá khứ hoàn thành
|
Will/Shall (Simple
future)
Be going to
Will be V-ing
Future perfect
Can/May/
Must/Have to
Needn’t
Must/ Should/
Shouldn’t
|
Would/ Should(Tương
lai trong quá khứ)
Was/ Were going to
Would be V-ing
Perfect conditional
Could/ Might/
Had to
Did not have to
Must/ Should/
Shouldn’t
|
Present conditional
|
Perfect conditional
|
He does -> He
did
He is doing -> He was doing He has done -> He had done He has been doing -> He had been doing He will do -> He would do He will be doing -> He would be doing |
He will have done
-> He would have done
He may do -> He might do He may be doing -> He might be doing He can do -> He could do He can have done -> He could have done He must do/have to do -> He had to do |
Trong trường hợp câu
trực tiếp ở quá khứ đơn, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có
thể giữ nguyên nó hay chuyển sang quá khứ hoàn thành đều
được.
Trong câu tường thuật,
model verb MUST thường được chuyển thành HAD
TO, NEEDN’T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST,
SHOULD, SHOULDN’T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên.
His mother said to him: “You must study harder”à
His mother told him that he had to study
harder
Jin said:”You
needn’t water the flowers because it rained last night”
à Jin said that he didn’t have to water the
flowers bcs it had rained the day before
Bước 3: Thay đổi
phó từ, trạng từ thời gian
Bảng
biến đổi các đại từ, phó từ chỉ địa điểm, thời gian
|
|
NowToday
Tonight
Yesterday The day before yesterday Tomorrow
The day after tomorrow
Next + Time
Last + Time
Time + ago
This, these
That
Here, Overhere |
ThenThat day
That night
The day before/ the previous day Two days before The next/ the following day/ the day after In two days’ time/ two days after The following + Time The previous + Time/ The + Time + before Time + before/ Time + earlier That, those
That
There, Overthere |
Nếu lời nói và hành động
xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this
morning Tom said: ‘I will be busy today’.
-> At
breakfast this morning Tom said he would be
busy today.
Nếu động từ giới thiệu trong câu
nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai (say, will say, have said, …), thì
động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi
được đổi sang vẫn giữ nguyên.
Jane says:
’The train will leave here in 5
minutes’. -> Jane says (that) the train will
leave here in 5 minutes.
Nếu câu nói
trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường
thuật động từ vẫn không đổi.
The professor said: ‘The
moon revolves around the earth’. -> The professor said
(that) the moon revolves around the earth. (Giáo sư nói (rằng)
mặt trăng quay xung quanh trái đất).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét