Thứ Ba, 30 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh qua từ vựng về ngày lễ Việt Nam

Cùng học tiếng Anh qua việc bổ sung vốn từ vựng:

HOLIDAYS IN VIETNAM (Các Ngày Lễ Ở Việt Nam)
New Year - January 1: Tết Dương Lịch
Vietnamese New Year: Tết Nguyên Đán
Hung Kings Commemorations - 10th day of the 3rd lunar month: Giỗ tổ Hùng Vương
Hung Kings' Temple Festival: Lễ hội Đền Hùng
Liberation Day/Reunification Day - April 30: Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
International Workers' Day - May 1: Ngày Quốc tế Lao động
National Day (Vietnam) - September 2: Quốc khánh
Communist Party of Viet Nam Foundation Anniversary - February 3: Ngày thành lập Đảng
International Women's Day - March 8: Quốc tế Phụ nữ
Dien Bien Phu Victory Day - May 7: Ngày Chiến thắng Điện Biện Phủ
President Ho Chi Minh's Birthday - May 19: Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh
International Children's Day - June 1: Ngày quốc tế thiếu nhi
Vietnamese Family Day - June 28: Ngày gia đình Việt Nam
Remembrance Day (Day for Martyrs and Wounded Soldiers) - July 7: Ngày thương binh liệt sĩ
August Revolution Commemoration Day - August 19: Ngày cách mạng tháng
Capital Liberation Day - October 10: Ngày giải phóng thủ đô
Vietnamese Women's Day - October 20: Ngày phụ nữ Việt Nam
Teacher's Day - November 20: Ngày Nhà giáo Việt Nam
National Defense Day (People's Army of Viet Nam Foundation Anniversary) - December 22: Ngày hội quốc phòng toàn dân - Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
Christmas Day - December 25: Giáng sinh/Noel
Lantern Festival (Full moon of the 1st month) - 15/1 (lunar): Tết Nguyên Tiêu - Rằm tháng giêng
Buddha's Birthday - 15/4 (lunar): Lễ Phật Đản
Mid-year Festival - 5/5 (lunar): Tết Đoan ngọ
Ghost Festival - 15/7 (lunar): Rằm tháng bảy, Vu Lan
Mid-Autumn Festival - 15/8 (lunar): Tết Trung thu
Kitchen guardians - 23/12 (lunar): Ông Táo chầu trời



Thứ Hai, 29 tháng 9, 2014

Sự khác nhau giữa tương lai đơn và tương lai gần

Cùng tìm hiểu sự khác nhau giữa hai thì tương lai đơn và tương lai gần để sử dụng thành thạo tiếng anh:
phan-biet-tuong-lai-gan-tuong-lai-don

1.Cấu trúc mẫu câu:

Tương lai đơn
Tương lai gần
Động từ “to be”
S+ will/shall+ be+ adj/noun
Ex: She will be a good mother.
Động từ thường:
S+will/shall+V-infinitive
Ex: We will go to England next year.
thi-tuong-lai-don

Động từ “ to be”
S+be going to+be+adj/noun
Ex: She is going to be a doctor this month.
Động từ thường:
S + be going to + V-infinitive
Ex: Where are you going to 
spend your holiday?
thi-tuong-lai-gan

2. Chức năng:

Thì tương lai đơn
Thì tương lai gần
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
Ex:
George phoned while you were out. OK. I’ll phone him back..
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
Ex:
- Who do you think will get the job?
3. Dùng trong  câu điều kiện loại 1
4. Diễn tả một gợi ý
What will we do now?
5.Diễn tả một lời đề nghị
Ex: Will you pls give me a cup of coffee?
6. Signal Words:
I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
Ex:
We’re going to see my mother tomorrow.
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
Ex:
  The sky is very black. It is going to rain
3. Signal words:
Những evidence ở hiện tại.
Cùng nghiên cứu một tình huống để hiểu rõ hơn về hai thì này:
Sue:     Let’s have a party.Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.Helen:  That’s a great idea. We’ll invite lots of people.Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.
Ngày hôm sau, Helen gặp người bạn và cô ấy nói :  Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people.Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự. 
Qua ví dụ trên, ta thấy sử dụng “will” khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Còn chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave.

Phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn là hai thì làm cho nhiều học viên lung túng.
Cùng trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam tìm ra điểm khác biệt giữa hai thì này nhé:
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Mẫu câu:

1. Động từ To be:

S+have/has+been+ Adj/Noun

Ex:
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since   they played in this team

2. Động từ thường:

 S+have/has+PII (Past participle)

Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize

hien-tai-hoan-thanh

Mẫu câu

S+have/has +been+ V-ing

Ex:
- They have been swimming all the morning
- She has been crying all day long












hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien

Chức năng:

1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
Ex: I have read this book three times
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently

3. Signal Words:
Ever, never, just, already, recently, since, for

 Chức năng:

1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

Ex: She has been waiting for him all her lifetime

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years

3. Signal Words:

All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long..

Thứ Sáu, 26 tháng 9, 2014

Gặt hái thành công khi đi du học Mỹ với triển lãm mùa thu 2014

Du học Hoa Kỳ đang là một xu hướng cho các bạn trẻ có kế hoạch du học với hệ thống hàng ngàn trường cao đẳng, đại học nổi tiếng toàn thế giới về chất lượng giảng dạy, các ngành học cực kì đa dạng và tính linh hoạt cao trong việc thay đổi ngành học cũng như chuyển trường.
Nhưng để tìm được một chương trình học hoặc một ngôi trường phù hợp với sở thích, nguyện vọng, năng lực bản thân và khả năng tài chính gia đình trong số hơn 4.000 trường cao đẳng và đại học tại Hoa Kỳ là điều không hề dễ dàng. Chính vì vậy mà Capstone Việt Nam và trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin trân trọng giới thiệu một sự kiện giáo dục lớn và uy tín được tổ chức thường niên, “TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA - CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ MÙA THU 2014”, nhằm mang đến cơ hội tiếp cận tốt hơn cho Quý phụ huynh và các bạn sinh viên/ học sinh Việt Nam tới Hệ thống giáo dục bậc cao Hoa Kỳ.
Dù đang tìm hiểu thông tin về chương trình Đại học, Sau đại học, Cao đẳng 2 + 2, chương trình Tiếng Anh hay chương trình Du học , khách tham dự đều sẽ nhận được sự giải đáp trực tiếp và thỏa đáng từ các đại diện trường và đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp và tận tâm của Capstone Việt Nam và trung tâm Oxford English UK VietNam.
Đặc biệt các trường Cao đẳng Cộng đồng đến từ bang Washington còn có chương trình Hoàn Thành Trung Học Phổ Thông (High School Completion), một chương trình độc đáo dành cho các bạn học sinh đủ 16 tuổihoàn tất lớp 10 theo đuổi ước mơ lấy bằng Cử nhân ở độ tuổi 20.
HOẠT ĐỘNG TRONG BUỔI TRIỂN LÃM:
·         Gặp gỡ đại diện hơn 30 trường Đại học và Cao đẳng Hoa Kỳ
·         Chương trình đại học và sau đại học
·         Chương trình Cao đẳng 2+2
·         Chương trình Hoàn thành THPT
·         Chương trình tiếng Anh, chương trình hè
·         Thông tin về Visa và thủ tục nhập học
·         Hội thảo thông tin về hệ thống giáo dục bậc cao Hoa Kỳ, chia sẻ kinh nghiệm về cơ hội học tập và làm việc tại Hoa Kỳ
·         Giới thiệu về bài thi ACT
·         Tư vấn trực tiếp các trường quan tâm
ĐIỂM MẠNH CỦA CÁC TRƯỜNG THAM GIA TRIỂN LÃM LẦN NÀY:
       Được kiểm định chính thức cấp khu vực tại Hoa Kỳ, đảm bảo bằng cấp và khả năng chuyển tiếp
       Nhiều cơ hội học bổng và hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế
       Đa dạng các dịch vụ hỗ trợ sinh viên quốc tế tuyệt vời
       Môi trường học tập lý tưởng, an toàn và đa văn hóa
       Chất lượng giảng dạy vượt trội với hệ thống trang thiết bị hiện đại
       Nhiều câu lạc bộ và các hoạt động ngoại khóa
       Cơ hội thực tập (OPT) và việc làm sau khi tốt nghiệp
Triển lãm diễn ra tại 5 thành phố lớn: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh Vũng Tàu vào cuối tháng 9, đầu tháng 10 năm 2014. Đây là cơ hội tuyệt vời để Quý phụ huynh và các bạn sinh viên/ học sinh có cơ hội tìm hiểu cụ thể về hệ thống giáo dục bậc cao của Hoa Kỳ, một nền giáo dục được xem là tiên tiến nhất trên thế giới.
Tại Hà Nội, triển lãm diễn ra vào Thứ Ba, 30/9/2014, KS Daewoo - 360 Kim Mã, Ba Đình
Hãy nhanh tay đăng ký tham gia chương trình để tìm hiểu thông tin và lên chi tiết cho kế hoạch du học của mình ngay hôm nay.
Event triển lãm: https://www.facebook.com/events/1473306359593536/
Để biết thêm thông tin chi tiết,  xin liên hệ:
Bộ phận tư vấn trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: Số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, HN
Điện thoại: 04 3856 3886/7
Email: customerservice@oxford.edu.vn
Website: http://oxford.edu.vn/







Thứ Tư, 24 tháng 9, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp miễn phí cùng 100% giáo viên Anh, Mỹ

Trung tâm ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam là một trong các trung tâm ngoại ngữ hàng đầu Hà Nội với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy uy tín, chất lượng. Đội ngũ giáo viên 100% bản ngữ đến từ Anh, Mỹ, tốt nghiệp các trường đại học danh tiếng trên thế giới, nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tại Việt Nam, có chứng chỉ sư phạm quốc tế như CELTA, TESOL sẽ đem đến cho các bạn những bài học cực kỳ thú vị và hiệu quả.
Tiếng Anh đã và đang là công cụ giúp không ít các bạn đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp của mình. Để khuyến khích các bạn học tiếng Anh, trung tâm đưa ra chương trình tặng ngay 500 suất học bổng có trị giá lên đến 5.000.000 VNĐ cho các bạn học sinh, sinh viên có thành tích học tập và hoạt động ngoại khoá xuất sắc.
Để tham gia chương trình, các bạn hãy vào mục học bổng để biết thêm chi tiết và đăng ký nhận ngay học bổng cho mình.
Trung tâm thường xuyên mở các lớptiếng anh giao tiếp luyện thi IELTS miễn phí vào 2h chiều thứ bảy hàng tuần.
Địa điểm: trung tâm Oxford English UK Vietnam- số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
Giáo viên bản ngữ có trình độ chuyên môn cao, có chứng chỉ sư phạm quốc tế và nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tại Việt Nam
- Bài giảng được thiết kế riêng bởi đội ngũ giáo viên nước ngoài.
Tiếng Anh giao tiếp:
- Thời gian: 2:00-3:00 pm thứ 7 hàng tuần
- Phương pháp học tập mới, tăng cường phản xạ nghe nói, tăng tính tương tác với giáo viên bản ngữ.
Luyện thi IELTS:
- Thời gian: 3:00- 4:00 pm thứ 7 ngày 17/05/2014
- Trong buổi học, học viên sẽ được giới thiệu về đề thi IELTS, một số kỹ năngkinh nghiệm để làm bài đạt kết quả tốt nhất.
- Trải nghiệm học bài nói SPEAKING và WRITING
-  Đặc biệt hơn bạn sẽ được làm bài kiểm tra IELTS miễn phí (giống như một bài thi thật) và được giáo viên bản ngữ tư vấn lộ trình học hiệu quả
và tham gia 1 ngày học thử chương trình luyện thi Oxford 121
Số lượng học viên: 10-15 bạn
Link đăng kí học thử: http://goo.gl/ALY5aV
Link đăng kí kiểm tra đầu vào: http://goo.gl/C9iCz5
Tham gia buổi học thử miễn phí để trực tiếp kiểm định chất lượng bài học và tìm cho mình một khóa học phù hợp. Sau khi tham gia buổi học thử, bạn có thể làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại trung tâm với đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết với giáo viên bản ngữ. Chính vì thế, bạn sẽ hoàn toàn yên tâm với quyết định của mình.
Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7

Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) và quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continous) là hai thì được sử dụng khá nhiều trong bài thi TOEIC.
1.Cấu trúc:
Quá khứ hoàn thành
Động từ “to be”
S + had been+ Adj/ noun
Ex: My father had been a great dancer when he was a student
Động từ thường:
S + had +Ved(past participle)
Ex:
 I met them after they had divorced each other

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + had been+ V-ing
Ex: When I looked out of the window, it had been raining


2. Chức  năng

Quá khứ hoàn thành
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived. 
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- Câu điều kiện loại 3:

If I had known that, I would have acted differently. 

- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that

- I had turned off the computer before I came home

- AfterI turned off the computer, I came home

- He had painted the house by the timehis wife arrived home

4. Signal Words:

When, by the time, until, before, after
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:

since, for, how long...

















Thứ Hai, 22 tháng 9, 2014

Những collocation hữu ích cho bài ielts writing task 2

Một số collocation hữu ích giúp các bạn trong ielts writing task 2
1. To take responsibility for sbd
Ex. Parents should be encouraged to take more responsibility for their children.

2. To have rights to do sth
Ex. Children should have rights to exercise their free will and develop their own pattern of behaviors.

3. To enjoy the pleasure of sth/doing sth
Ex. Married couples can have kids and enjoy the pleasure of watching them grow.

4. To distinguish the right from the wrong
Ex. It is true that commendation and incentives in return for good behavior can help the child distinguish the right from the wrong.

5. To put troubles in sth
Ex. Sometimes differences in age put troubles in contacts between children in large families.

Chủ Nhật, 21 tháng 9, 2014

Những cụm từ nối trong tiếng Anh hay dùng

Trong quá trình học tiếng anh, bạn không nên bỏ qua các cụm từ nối (linking phrase words):

It is worth noting that : đáng chú ý là

It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…

What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là

But frankly speaking, .. : thành thật mà nói

Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng

According to estimation,… : theo ước tính,…

According to statistics, …. : theo thống kê,..

According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..

Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau

As far as I know,….. theo như tôi được biết,..

Not long ago ; cách đâu không lâu

More recently, …gần đây hơn,….

What is mentioning is that… điều đáng nói là ….

There is no denial that… không thể chối cải là…

To be hard times : trong lúc khó khăn

According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu tên,…

Make best use of : tận dụng tối đa

In a little more detail : chi tiết hơn một chút

From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)

Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói…
I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng…


Thứ Sáu, 19 tháng 9, 2014

Phân biệt cách phát âm giọng Anh-Anh và Anh-Mỹ

Anh – Anh (British English, viết tắt là Br.E) và Anh – Mỹ (American English, viết tắt là Am.E hoặc A.E) là hai giọng (accent) của hai vùng khác nhau.

Giọng Anh Anh luôn khiến ta có cảm giác lịch sự, trang trọng hơn trong giao tiếp. Còn giọng Anh-Mỹ tạo sự phóng khoáng, thoải mái, dễ nghe..

 Việc tìm hiểu những điểm khác biệt giữa hai chất giọng này sẽ giúp các bạn rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, trong các kỳ thi (như thi IELTSTOEFL, đặc biệt đề thi TOEIC, vì giọng Am.E chiếm tới 70-80% trong phần Listening, trong khi Br.E chỉ chiếm khoảng 10-15%.

Đặc điểm
Anh – Anh
(British English – Br.E)

Anh – Mỹ
(American English – Am.E)

Phụ âm R ở cuối từ
-      Âm /r/ bị lược bỏ hoàn toàn
-      Phát âm rất nặng và rõ, lưỡi cong ngược vào trong
phat-am-anh-my

Ví dụ:
·        Car [(Br.E) kaː] [Am.E) kaːr]
·        Floor [(Br.E) flɔː] [Am.E) flɔːr]
·        Board [(Br.E) bɔːd] [Am.E) bɔːrd]
·        Bare [(Br.E) beə ] [Am.E) ber]
Có một số bạn sẽ bảo như vậy thì phát âm theo giọng Anh dễ hơn giọng Mỹ nhưng thực ra trong một số trường hợp không phải vậy.
Ví dụ: by the /steəz/ và by the /steərz/ thì rõ ràng theo Am.E sẽ dễ nhận ra đó là từ Stairs hơn.
Phụ âm /t/ ở giữa 2 nguyên âm
-      Vẫn phát âm là “t” rõ ràng và chính xác
-     Phát âm nhẹ hơn, có xu hướng thay thế “t” bằng “d”
Ví dụ:
·        Item: [(Br.E) aɪ.təm ] [Am.E) aɪ.dəm ]
·        Bottle [(Br.E) bɔtl ̩] [Am.E) ba:dl]
·        Computer [(Br.E) kəm’pju:tə] [Am.E) kəm’pju:dər]
·        Letter [(Br.E) ‘letə] [Am.E) ‘ledər]
Nguyên âm /æ/
- Đọc hẳn thành âm /a/
 
- Đọc thành âm nửa a nửa e.
Một số người bật mí để đọc âm này đó là há miệng như đang chuẩn bị nói a, nhưng từ vị trí đó, hãy cố gắng bật âm e.
 phat-am-anh-my

Như trên hình, âm /æ/ này được Am.E phát âm tròn miệng hơn so với âm /e/ trong từ “letter”
Ví dụ:
·        Fast [(Br.E) fɑːst ̩] [Am.E) fæst]
·        Staff [(Br.E) stɑːf ̩] [Am.E) stæf]
·        Cat [(Br.E) kɑːt] [Am.E) kæt]
·        Lamp [(Br.E) lɑːmp ̩] [Am.E) læmp]
Nguyên âm o (box, top, hot, god)
- Được phát âm tròn miệng là /ɒ/
- Bị đọc trệch hẳn thành /a:/
Ví dụ:
·        Document [(Br.E) dɒkjʊmənt ] [Am.E) dɑːkjʊmənt]
·        Occupied [(Br.E) ɒkjʊpaɪd ] [Am.E) ɑːkjʊpaɪd]
·        Copy [(Br.E) kɒpi ] [Am.E) kɑːpi]
·        Monitor [(Br.E) mɒnɪtə ] [Am.E) mɑːnɪtə ]
Các chú ý khác
·        Either [ˈaɪðər]
·        Neither [ˈnaɪðər]
·        Via [vaɪə]
·        Privacy /’praɪvəcɪ/
·        Direction /daɪ'rekʃn/
·        Clerk [klɑːk ̩]
·        Garage [gæridʒ ̩]
·        Schedule [ˈʃɛdjuːl]
·        Either [ˈiːðər]
·        Neither [niːðɚ]
·        Via [viː.ə]
·        Privacy [’prɪ:vəcɪ]
·        Direction [dɪ:'rekʃn]
·        Clerk [klɝːk]
·        Garage [gəˈrɑːʒ]
·        Schedule [skedju:l]

Trên đây là một số điểm phân biệt cơ bản nhất, hi vọng là kiến thức hữu ích cho các bạn.
Chúc mọi người luyện tập chăm chỉ và thành công.
Để tham khảo các khóa học và các chi tiết khác, xin liên hệ:
Bộ phận tư vấn trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04 3856 3886/7
Email: customerservice@oxford.edu.vn

Thứ Tư, 17 tháng 9, 2014

Các loại câu trong tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ thấy rằng thực ra tiếng Anh chỉ có 4 loại câu chính như sau:
cac-loai-cau-trong-tieng-anh

1. Simple Sentences (câu đơn)

Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ.
Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi.
Ví dụ:
I went to the supermarket yesterday.
Mary and Tom are playing tennis.
My brother ate a sandwich and drank beer.

2. Compound Sentences (câu kép/ ghép)

- Có 2 mệnh đề chínhnối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or...) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.
Ví dụ:
His father is a doctor, and/but his mother is a writer.
We missed the bus, so we came to work late.

Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.
Ví dụ:
I talked and he listened.
Lưu ý: trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.

3. Complex Sentences (câu phức)

Đây là loại câu mà các bạn luyện thi IELTS cần phải quan tâm nhiều.
- Có 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mênh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
When I came, they were watching TV.
We'll go out if the rain stops.
Một số liên từ phụ thuộc:
After,although,as,as if,as long as,as much as,as soon as,as though
Because,before
Even if,even though, if
In order to,in caseonce
Since,so that, that, though
Unless, until, when, whenever, whereas, where, wherever,while

4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) (câu phức tổng hợp)

Là câu có ít nhất 2 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ
Ví dụ:
Although I like camping, I haven’t had the time to go lately, and I haven’t found anyone to go with.

Ngữ pháp tiếng Anh: dạng đặc biệt về câu hỏi đuôi (tag question)

Bài học tiếng Anh "câu hỏi đuôi" đã cho bạn biết một số thông tin và cấu trúc cơ bản nhất về dạng câu hỏi đặc biệt này. Hôm nay, trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam sẽ cung cấp thêm cho các bạn một số trường hợp đặc biệt:

- Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”

Ex:      I am a student, aren’t I

- Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”

Ex:      Let’s go for a picnic, shall we?

- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

Ex:      Somebody wanted a drink, didn’t they?
            Nobody phoned, did they?

- Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ex: Nothing can happen, can it?

- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Ex: He seldom drinks wine, does he?

- Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi 

Ex: It seems that you are right, aren’t you ?

– Chủ từ là mệnh đề danh từdùng “it” trong câu hỏi đuôi

Ex: What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?

Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ),  câu hỏi đuôi thường là … will you?:

Ex: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?

- Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi

Ex:  I wish to study English, may I ?

– Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi

Ex: One can be one’s master, can’t you/one?

– Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau

Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ex: They must study hard, needn’t they?Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ex: You mustn’t come late, must you ? Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
 Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are

Ex:What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?

- Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Ex: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?

( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ) 
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ex: She thinks he will come, doesn’t she?

USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).

Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
Ex: She used to live here, didn’t she? 
– Had better:  “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
Ex: He’d better stay, hadn’t he? 
– WOULD RATHER:  Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Ex: You’d rather go, wouldn’t you?
Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7
Email: customerservice@oxford.edu.vn