Cùng trung tâm ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam phân biệt hai từ này như sau trong quá trình học tiếng Anh:
GIỐNG NHAU:
-Each và every giống nhau về nghĩa. Thường thì việc dùng each hay every là như nhau:
Ex:
Each time (hay every time) I see you, you look different. (Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.)
There’s a telephone in each room (hay every room) of the house. (Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.)
Ex:
Each time (hay every time) I see you, you look different. (Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.)
There’s a telephone in each room (hay every room) of the house. (Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.)
-Each có thể làm đại từ hay tính từ trong khi Every chỉ dùng làm tính từ. Khi dùng làm tính từ, cả hai đều là từ hạn định đứng trước danh từ số ít
KHÁC NHAU:
- Each
Ta dùng each khi chúng ta nghĩ tới các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, từng cái một. Nói cách khác Each được dùng khi ta chú ý trực tiếp tới từng thành viên riêng biệt.
Ex: Study each sentences carefully (= study the sentences one by one) (Hãy nghiên cứu từng câu một cách cẩn thận.)
Each thường được dùng hơn với số lượng nhỏ:
Ex: There were four books on the table. Each book was a different colour. (Có bốn quyển sách ở trên bàn. Mỗi quyển có một màu khác nhau.)
- Có thể dùng each cùng với danh từ hoặc đứng một mình (không kèm danh từ) :
None of the rooms was the same. Each was different. (= each room) Không có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.
- Hoặc bạn có thể dùng each one:
Each one was different.
Each one was different.
- Bạn có thể nói each of + mạo từ (the…/these… .v.v.) hoặc + đại từ sở hữu (us/you/them) :
Read each of these sentences carefully.
(Hãy đọc mỗi câu này một cách cẩn thận.)
Each of them is a different colour.
(Mỗi cái trong chúng có màu khác nhau)
(Hãy đọc mỗi câu này một cách cẩn thận.)
Each of them is a different colour.
(Mỗi cái trong chúng có màu khác nhau)
- Every
Ta dùng every khi ta nghĩ tới các vật, sự việc như một nhóm. Nghĩa tương tự như all. Every đứng trước danh từ đếm được số ít để chỉ đến tất cả các thành viên của nhóm, một tập thể chứ không phải chỉ nói đến một thành viên nào đó.
Ex: Every sentence must have verb. (all sentences in general).
(Mỗi câu đều phải có động từ)
Each (không phải every) có thể được dùng cho hai vật, sự việc…:
Ex: In a football match, each team has 11 players. (không nói ‘every team’) (Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội gồm 11 cầu thủ.)
Ta dùng every (không dùng each) để nói việc nào đó xảy ra thường xuyên như thế nào:
“How often do you go shopping?” “Every day.” (không nói ‘each day’)
Every có thể dùng every với danh từ, dùng trong cấu trúc each one hoặc each of + (the…, those…, my…, her….) giống như Each
- Everyone và every one
Everyone (một từ) chỉ dùng cho người (= ‘everybody’) . Every one (hai từ) dùng được cho cả người và vật. Với each one cũng vậy:
Everyone (một từ) chỉ dùng cho người (= ‘everybody’) . Every one (hai từ) dùng được cho cả người và vật. Với each one cũng vậy:
Ex: Everyone enjoyed the party. (=Everybody…)
(Mọi người đều hài lòng với bữa tiệc)
(Mọi người đều hài lòng với bữa tiệc)
He is invited to lots of parties and he goes to every one. (= to every party)
(Anh ấy hay được mời dự tiệc và anh ấy dự tất cả) “
(Anh ấy hay được mời dự tiệc và anh ấy dự tất cả) “
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét