1. Định nghĩa về phân từ ( Phân động từ - Participles )
Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.
Phân từ gồm 2 loại: Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.
- Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.
- Quá khứ phân từ hay còn gọi là phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.
- Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.
- Quá khứ phân từ hay còn gọi là phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.
2. Các dạng của Phân động từ: ACTIVE (Chủ động) & PASSIVE (Bị động)
Các dạng của Phân động từ:
ACTIVE
(Chủ động)
|
PASSIVE
(Bị động)
| |
a/ PRESENT .....
|
writing
|
being written
|
b/ PAST .....
|
writing
|
written
|
c/ PERFECT .....
|
having written
|
having been written
|
a/ Hiện tại phân từ: V-ing + phân từ: Tức là động từ thêm đuôi ING vào cuối
b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ thường, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PP hay P2). IRREGULAR VEBS - (Động từ bất quy tắc)
3. Theo luật chung:
3.1. Present Participle (Phân từ thời hiện tại):
Cách dùng của hiện tại phân từ:
- Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. học tiếng anh online
- Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.
- Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Hiện tại phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting, going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: write-writing
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting, run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING: tie - tying, die - dying, lie - lying
3.2 Về quá khứ phân từ:
Cách dùng quá khứ phân từ:
- Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.
- Dùng như tính từ trong câu.
- Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
3.2.2: Có quy tắc (Regular verbs).
a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING: invite - invited, smile - smiled
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: rub - rubbed, stop - stopped
c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED, Vd: study - studied. carry - carried
3.2.3: Bất quy tắc (Irregular verbs).
Xem Bảng Động từ bất quy tắc
xem thêm tại http://oxford.edu.vn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét